Theo đó, điểm chuẩn của trường dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Trường này đào tạo cả hai hệ ĐH và CĐ các khối ngành Sư phạm, Kỹ thuật công nghệ, Nông - Lâm - Ngư, Khoa học xã hội & Nhân văn. Chỉ tiêu tuyển của trường năm học 2005-2006 là 1.920 thí sinh.
Riêng khối Sư phạm, trường chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thanh Hóa. Còn các ngành không phải Sư phạm tuyển thí sinh tỉnh Thanh Hóa và thí sinh các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở ra.
Trường xét tuyển 286 chỉ tiêu NV2 các ngành bậc ĐH, CĐ gồm: Sư phạm Tiểu học (8), Sư phạm Tiếng Anh (11), Ngữ văn (24), Lịch sử (13), Việt Nam học (12), Tin học (4), Xây dựng dân dụng và công nghiệp (11), Xây dựng cầu đường (36), Hệ thống điện (27), Kỹ thuật cơ khí (38), Trồng trọt (8), Chăn nuôi Thú y (10), Nuôi trồng thủy sản (8), Lâm học (28), Công nghệ sinh học (8), Bảo quản chế biến nông sản (9), Quản trị kinh doanh (31).
Chỉ tiêu này dành cho thí sinh từ Thừa Thiên - Huế trở ra có điểm bằng với điểm NV1 có thể nộp đơn xét tuyển từ 25-8 đến 10-9, ngoại trừ các ngành khối Sư phạm yêu cầu có hộ khẩu thường trú tại Thanh Hóa. Hệ CĐ sư phạm xét theo chỉ tiêu của huyện, thị, thành phố. Thí sinh trúng tuyển nhập học từ 6-9 đến 8-9-2005.
Khối | Ngành | Tên ngành | NV1 | NV2/ Chỉ tiêu |
A | 101 | Sư phạm Toán | 24.5 | |
A | 102 | Sư phạm Lý | 23.5 | |
A | 103 | Tin học | 20 | 20 |
A | 105 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 21 | 21/ 11 |
A | 106 | Xây dựng cầu đường | 21 | 21/ 36 |
A | 107 | Hệ thống điện | 16.5 | 16.5/ 27 |
A | 109 | Kỹ thuật cơ khí | 15 | 15/ 38 |
A | 201 | Sư phạm Hóa | 24.5 | |
B | 300 | Sư phạm Sinh | 23 | |
B | 301 | Trồng trọt | 16 | 16/ 8 |
B | 302 | Chăn nuôi - Thú y | 17 | 17/ 10 |
B | 304 | Nuôi trồng thủy sản | 15 | 15/ 8 |
B | 305 | Công nghệ sinh học | 20 | 20/ 8 |
B | 307 | Bảo quản chế biến nông sản | 16 | 16/ 9 |
B | 308 | Lâm học | 15 | 15/ 28 |
A | 401 | Kế toán | 19.5 | |
A | 402 | Quản trị kinh doanh | 16 | 16/ 31 |
C | 603 | Sư phạm Địa lý | 20 | |
C | 604 | Ngữ văn | 16.5 | 16.5/ 24 |
C | 605 | Lịch sử | 15.5 | 15.5/ 13 |
C | 606 | Việt | 15.5 | 15.5/ 12 |
D1 | 701 | Sư phạm Tiếng Anh | 25 | 25/ 11 |
D1 | 900 | Sư phạm Tiểu học | 16 | 16/ 8 |
M | 901 | Sư phạm Mầm non | 15.5 | |
D1 | C67 | Sư phạm Tiếng Anh | 25 | 25/ 11 |
M | C68 | Sư phạm Mầm non | 15.5 | |
A | C70 | Kế toán | 19.5 | |
A | C71 | Quản trị kinh doanh | 16 | |
A | C72 | Tin học | 20 | 20/ 4 |
B | C73 | Lâm nghiệp | 15 |
QUỐC DŨNG
▪ Các trường THCN sợ thi tuyển! (17/08/2005)
▪ Điểm chuẩn ĐH Mỹ thuật TP.HCM, ĐH Mỹ thuật Công nghiệp và Học viện Cảnh sát nhân dân (17/08/2005)
▪ Học bổng tiến sĩ tại ĐH Twente, Hà Lan (17/08/2005)
▪ ĐH Sunderland cấp học bổng sau đại học (17/08/2005)
▪ Nguyện vọng 2: Chưa khai màn đã khốc liệt (17/08/2005)
▪ 12 trường Quân đội, công an đã có điểm chuẩn (17/08/2005)
▪ 44 cơ hội NV2 tại ĐH Sân khấu Điện ảnh (17/08/2005)
▪ Gần 2.000 cơ hội NV2 tại ĐH Thuỷ sản, ĐH Đà Nẵng (17/08/2005)
▪ Điểm chuẩn hệ CĐ và chỉ tiêu NV2 của ĐH Tây Bắc (17/08/2005)
▪ ĐH Hồng Đức tuyển 300 chỉ tiêu nguyện vọng 2 (17/08/2005)