Hà Nội: Dự kiến giá đất cao nhất 67,5 triệu/m2
Các Website khác - 06/12/2008

 


Giá đất trong nội thành ít thay đổi, nhưng các khu vực mới về Hà Nội sẽ có nhiều điều chỉnh (ảnh: MC).

Đánh giá của UBND TP Hà Nội, thị trường bất động sản ở hầu hết các địa bàn TP Hà Nội cũ trong năm 2008 có chiều hướng trầm lắng.

Với một số địa bàn thuộc tỉnh Hà Tây cũ và huyện Mê Linh, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất có biến động tăng trước thời điểm hợp nhất với Hà Nội nhưng hiện tại nhiều nơi đã chững và giảm.

Căn cứ tình hình thực tế của các địa bàn, UBND TP Hà Nội đã trình HĐND TP xem xét, quyết định phương án giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội áp dụng từ ngày 1/1/2009. Giá đất này được sử dụng để tính tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng, phí trước bạ và bồi thường, hỗ trợ khi giải phóng mặt bằng.

Giá đất Hà Đông tương quan với vùng Thanh Xuân

Về giá đất ở, đối với khu vực các quận, huyện của TP Hà Nội cũ, điều chỉnh cục bộ những bất hợp lý, bổ sung giá của 31 đường phố mới được HĐND TP đặt tên. Theo đó, khung giá đất ở tại các quận nội thành từ 2,5 triệu đến 67,5 triệu đồng/m2 (mức cao nhất năm 2008 cũng là 67,5 triệu/m2); tại các thị trấn từ 1,5 triệu đến 16 triệu đồng/m2; tại khu dân cư nông thôn từ 150.000 đến 2.250.000 đồng/m2.

Đối với địa bàn tỉnh Hà Tây cũ, xây dựng phương án giá đất theo từng đường phố, vị trí theo cách phân loại của Hà Nội. Cụ thể, giá đất tại TP Hà Đông được điều chỉnh tương quan với mặt bằng của vùng giáp ranh với quận Thanh Xuân. Khung giá đất ở tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 1.350.000- 1.500.000 đồng/m2; khu dân cư nông thôn từ 1-1,5 triệuđồng/m2.

Tại TP Sơn Tây, khung giá đất ở tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 750.000 đến 10.000.000 đồng/m2; đất khu vực dân cư nông thôn từ 300.000-700.000đồng/m2.

Tại các huyện còn lại, quy định giá trong khung đô thị loại 5. Khung giá đất ở tại các thị trấn và các trục đường giao thông chính từ 500.000 đến 8.040.000đồng/m2; khu dân cư nông thôn từ 150.000-1.500.000đồng/m2.

Về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệptại các quận, huyện thuộc TP Hà Nội cũ, cơ bản giữ ổn định khung giá đã ban hành năm 2008, cho phép điều chỉnh cục bộ những bất hợp lý, bổ sung tại các đường phố mới được HĐND đặt tên. Theo đó, khung giá SXKD phi nông nghiệp tại các quận nội thành từ 978.000 đồng/m2 đến 30 triệu đồng/m2; thị trấn từ 750.000 – 6.200.000đồng/m2; tại nông thôn từ 90.000-1.150.000đồng/m2.

Tại TP Hà Đông, khung giá đất SXKD phi nông nghiệp tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 800.000- 6.525.000đồng/m2; tại nông thôn từ 600.000 - 900.000đồng/m2.

Tại TP Sơn Tây, khung giá đất SXKD phi nông nghiệp tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 500.000 đến 3.900.000 đồng/m2; tại nông thôn từ 1750.000- 470.000đồng/m2.

Tại các huyện còn lại, quy định giá trong khung đô thị loại 5, khung giá đất SXKD phi nông nghiệp tại các thị trấn và các trục đường giao thông chính từ 350.000- 3.250.000đồng/m2; tại nông thôn từ 90.000-900.000đồng/m2.

Nhiều điều chỉnh với giá đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp các tỉnh Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hoà Bình trước đây chỉ đạt 20 -40% khung giá của Chính phủ, trong khi ở Hà Nội mức cao nhất đạt 120% khung giá của Chính phủ. Vì vậy, việc qui định giá đất năm 2009 sẽ xem xét, kết nối giá đất tại các vùng, các khu vực trên cơ sở cân đối tương quan mặt bằng giá hợp lí.

Giá đất nông nghiệp khu vực các quận nội thành, các phường và xã Kiến Hưng thuộc TP Hà Đông (áp dụng chung đối với giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản) là 252.000đồng/m2.

Giá đất nông nghiệp giáp nội thành tại huyện Từ Liêm (bên tả sông Nhuệ), địa bàn TP Hà Đông thuộc các xã Phú Lương, Phú Lãm, Yên Nghĩa, Dương Nội, diện tích bên tả sông Đáy của xã Đồng Mai (áp dụng chung đối với giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản) là 201.600đồng/m2.

Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm trên địa bàn bên hữu sông Nhuệ của huyện Từ Liêm; diện tích của TP Hà Đông gồm: Xã Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy xã Đồng Mai, TP Sơn Tây và các huyện ngoại thành khung giá từ 56.800-162.000đồng/m2.

Giá đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản trên địa bàn bên hữu sông Nhuệ của huyện Từ Liêm; diện tích của TP Hà Đông gồm: Xã Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy xã Đồng Mai, TP Sơn Tây và các huyện ngoại thành khung giá từ 36.000-162.000đồng/m2.

Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trên địa bàn hữu sông Nhuệ của huyện Từ Liêm; diện tích của TP Hà Đồng gồm: Xã Biên Giang và diện tích phần bên hữu sông Đáy xã Đồng Mai; TP Sơn Tây và các huyện ngoại thành khung giá từ 54.400-189.600đồng/m2.

Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất khung giá từ 30-60.000đồng/m2.

Kim Tân