Mức điểm dưới đây được tính cho học sinh phổ thông, khu vực 3 (chưa kể điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực).
Các trường ở khu vực phía bắc
* Điểm chuẩn của ĐH Y Hà Nội năm nay là 26,5 điểm đối với thí sinh thi vào ngành Bác sĩ đa khoa; Y học cổ truyền: 24,5 điểm; Răng - Hàm - Mặt: 25 điểm; Cử nhân điều dưỡng: 23 điểm; Y tế Công cộng: 20 điểm; Cử nhân kỹ thuật Y học: 24 điểm.
Theo Theo PGS. TS Nguyễn Trần Giáng Hương - Trưởng phòng đào tạo ĐH Y Hà Nội, với mức điểm chuẩn trên, trường sẽ lấy vượt chỉ tiêu 10%.
Ngoài ra, ĐH Y Hà Nội cũng đã chính thức đề nghị lên Bộ Y tế về việc nhận những thí sinh không đạt điểm chuẩn nhưng có kết quả thi cao. Những sinh viên này phải đóng khoảng 6 triệu/năm. Mức điểm tuyển cho đối tượng này, phải đợi cho đến khi Bộ Y tế có quyết định cho phép.
* ĐH Sư phạm Hà Nội cũng đã công bố điểm chuẩn cho các ngành. Theo đó, ngành Sư phạm Toán (101): 25,5 điểm; Sư phạm Tin học: 24,5; Sư phạm Vật Lý (103): 26 điểm; Sư phạm kỹ thuật (104): 18,5 điểm; công nghệ thông tin (105): 21 điểm; Sư phạm Hóa học: 26,5 điểm….
* ĐH Thủy lợi (phía bắc)
- Xây dựng công trình (101): 24 điểm
- Thủy nông - Cải tạo đất, Thủy văn - Môi trường, Công trình Thủy điện, Máy xây dựng và thiết bị thủy lợi, Tin học (Công nghệ Thông tin), Kỹ thuật xây dựng công trình (chuyên ngành kỹ thuât bờ biển): 22
- Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành cấp thoát nước): 23
- Kinh tế thủy lợi: 22,5
* Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông: Cơ sở phía bắc: Kỹ thuật điện tử viễn thông: 25,5 điểm; Công nghệ thông tin: 25,5 điểm, QTKD Bưu chính viễn thông: 23 điểm.
Tại cơ sở phía nam: Ngành kỹ thuật điện tử - viễn thông: 23,5 điểm; Công nghệ thông tin: 22; QTKD bưu chính – viễn thông: 21 điểm.
Học viện tuyển sinh hệ Trung học chuyên nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông và Doanh thác bưu chính-viễn thông dành cho các TS tham dự kỳ thi tuyển sinh năm 2005. Nhận hồ sơ xét tuyển từ 25.8 - 20.9 tại Phòng Quản lý đào tạo số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, TP Hồ Chí Minh và Học viện Bưu chính-Viễn thông (Km 10 đường Hà Nội đi Hà Đông, thị xã Hà Đông, Hà Tây).
* Học Viện Quan hệ quốc tế: Ngành Tiếng Anh (701): 22 điểm (khối thi D1); Tiếng Trung (704): 21 điểm (khối thi D4); Tiếng Pháp (703): 23,5 (khối thi D3).
* ĐH Kiến trúc Hà Nội: Điểm chuẩn cao nhất là 23,5 đối với các ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp (103), xây dựng công trình ngầm đô thị (107), cấp thoát nước (104), kỹ thuật hạ tầng đô thị (105).
Hai ngành có điểm chuẩn 20 là Kiến trúc công trình và quy hoạch đô thị.
* Học Viện Tài chính: Ngành tài chính - Ngân hàng (401): 23 điểm, Kế toán (402): 26 điểm, quản trị kinh doanh (403): 20 điểm và Hệ thống thông tin kinh tế (404): 21,5 điểm.
* Học viện Hành chính Quốc gia: Tại phía bắc: Điểm chuẩn của khối A là 21,5 và khối C là 20 điểm.
Tại phía nam: Khối A: 19 điểm, khối C: 15 điểm.
* ĐH Thương mại Hà Nội cũng đã có điểm chuẩn. Theo hiệu trưởng Nguyễn Bách Khoa, ngành học kế toán tài chính thương mại có điểm chuẩn cao nhất: 23,5 điểm; hai ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Marketing thương mại và khách sạn du lịch với cùng 20 điểm.
Các ngành khác như Kinh tế thương mại: 21 điểm, quản trị doanh nghiệp thương mại: 21,5 điểm và thương mại quốc tế: 20,5 điểm.
Với các mức điểm chuẩn trên, ĐH Thương mại đã lấy vượt chỉ tiêu 11,9%. Kỳ tuyển sinh năm nay, ĐH Thương Mại tuyển 100% nguyện vọng 1.
* Theo ông Dương Đức Hồng - Trưởng phòng Đào tạo ĐH Bách khoa Hà Nội, điểm chuẩn khối A của trường là 25,5 điểm, đúng với dự kiến ban đầu, khối D là 29,5 (đã nhân hệ số môn Ngoại ngữ).
Điểm 25,5 là điểm chưa phân ngành, nhà trường sẽ tuyển bảy ngành với mức điểm 24,5 và sẽ có thông báo tới từng thí sinh gồm: Công nghệ sinh học và thực phẩm; Khoa học và Công nghệ nhiệt lạnh; Khoa học và Công nghệ vật liệu; Vật lý kỹ thuật; Sư phạm kỹ thuật; Kinh tế và Quản lý; Công nghệ dệt - may thời trang.
* Đại học Ngoại thương
Cơ sở phía bắc: Ông Bùi Ngọc Sơn, Trưởng phòng Đào tạo của trường cho biết, do lấy theo chuyên ngành nên trường có nhiều mức điểm chuẩn. Trong đó, điểm chuẩn cao nhất là 26,5 điểm khối A và thấp nhất là 24 (khối D1). Điểm chuẩn của khối D2 là 23 điểm và D3 là 25 điểm.
Cơ sở phía nam: Ngành kinh tế đối ngoại A: 26,5; D1: 22; quản trị kinh doanh (chuyên ngành kinh doanh – quốc tế) A: 24. Những TS thi ngành kinh tế đối ngoại (khối A) đạt từ 25 điểm trở lên được chuyển sang ngành quản trị kinh doanh (chuyên ngành kinh doanh – quốc tế): 24 điểm.
* Phân viện Báo chí và Tuyên truyền cũng đã chính thức công bố điểm chuẩn. Ngành có điểm xét tuyển cao nhất là Báo in: 21 điểm khối C, khối D: 20 điểm. Ngành có điểm tuyển thấp nhất là Xã hội học: 17 điểm (khối D).
* Năm nay, điểm xét tuyển của ĐH Kinh tế Quốc dân là 24,5 điểm. Riêng hai ngành Kế toán kiểm toán và Tài chính ngân hàng, điểm xét tuyển là 27,5.
* Điểm chuẩn của ĐH Luật Hà Nội năm nay là 19,5 (khối A), 19 điểm (khối C) và 17 điểm (khối D). ĐH Luật Hà Nội tuyển 100% theo nguyện vọng 1.
* Theo ông Nguyễn Minh Hồng, Hiệu phó, Trưởng ban chấm thi ĐH Xây dựng Hà Nội, phải đến thứ hai (14-8), trường mới chính thức công bố điểm chuẩn. Tuy nhiên, nhiều khả năng điểm chuẩn của trường sẽ là 25,5 điểm (với cả hai khối A, V), đúng như mức dự kiến.
* Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn chung là 23,5 điểm. Trường sẽ xét tuyển NV2 đối với hệ cao đẳng.
* ĐH Răng - Hàm - Mặt: 25,5 điểm.
* Ông Phan Huy Phú, Hiệu trưởng ĐH dân lập Thăng Long cho biết, tổng chỉ tiêu tuyển mới năm nay là 1.000. Điểm trúng tuyển khối A là 16 và khối D là 15 (những ngành nhân hệ số ngoại ngữ điểm tuyển là 20).
Cũng như các năm trước, để bảo đảm chất lượng tuyển chọn đầu vào trường thường dành một số lượng chỉ tiêu đáng kể tuyển nguyện vọng (NV) 2.
Theo ông Phú, chỉ tiêu tuyển NV năm nay là 900. Điểm sàn xét tuyển các khối có nhích hơn điểm tuyển NV1. Cụ thể là: khối A điểm xét tuyển là 18; khối D: 17. Riêng ngành Công tác xã hội tuyển thêm cả khối B, C với mức điểm sàn khối B là 18 và khối C là17.
Các trường khu vực phía nam
* Sáng 13-8, ĐH Huế công bố điểm chuẩn 73 ngành đào tạo của 7 trường thành viên và 1 khoa trực thuộc. Dưới đây là mức điểm trúng tuyển vào các trường của ĐH Huế:
Mã ngành
| Ngành đào tạo
| Khối thi
| Điểm trúng tuyển
| | KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT (ký hiệu là DHC) | 903 | SP Thể chất - Giáo dục quốc phòng | T | 23 | | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (ký hiệu là DHF) | 701 | SP Tiếng Anh | D1 | 17 | 702 | SP Tiếng Nga | D1 | 14 | 702 | SP Tiếng Nga | D2 | 14 | 703 | SP Tiếng Pháp | D3 | 14 | 704 | SP Tiếng Trung | D1 | 14 | 704 | SP Tiếng Trung | D4 | 14 | 751 | Tiếng Anh | | D1 | 15 | 752 | Tiếng Nga | | D1 | 14 | 752 | Tiếng Nga | | D2 | 14 | 753 | Tiếng Pháp | D3 | 14 | | TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ (ký hiệu là DHK) | 401 | Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | A | 15,5 | 401 | Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | D | 15 | 402 | Quản trị kinh doanh | A | 18 | 402 | Quản trị kinh doanh | D | 17 | 403 | Kinh tế chính trị | A | 15 | 403 | Kinh tế chính trị | D | 15 | 404 | Kế toán | | A | 21,5 | 404 | Kế toán | | D | 21 | 405 | Tài chính ngân hàng | A | 23,5 | | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM (ký hiệu là DHL) | 101 | Công nghiệp và công trình nông thôn | A | 15 | 102 | Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm | A | 15 | 301 | Trồng trọt | | B | 15,5 | 302 | Bảo vệ thực vật | B | 16,5 | 303 | Bảo quản chế biến nông sản | B | 16,5 | 304 | Làm vườn và sinh vật cảnh | B | 15 | 305 | Lâm nghiệp | B | 16 | 306 | Chăn nuôi - Thú y | B | 15,5 | 307 | Thú y | | B | 16,5 | 308 | Nuôi trồng thuỷ sản | B | 17 | 309 | Nông học | B | 16 | 310 | Khuyến nông và phát triển nông thôn | B | 17,5 | 311 | Quản lý tài nguyên rừng và môi trường | B | 17,5 | 401 | Quản lý đất đai | A | 15 | | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT (ký hiệu là DHN) | 801 | Hội họa | | H | 46 | 802 | Điêu khắc | | H | 29,5 | 803 | Sư phạm hội họa | H | 33,5 | 804 | Mỹ thuật ứng dụng | H | 33 | 805 | Sáng tác- lý luận âm nhạc | N | 34 | 806 | Biểu diễn âm nhạc | N | 25 | 807 | Sư phạm âm nhạc | N | 26,5 | 808 | Nhã nhạc | | N | 14 | | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (ký hiệu là DHS) | 101 | SP Toán học | A | 23,5 | 102 | SP Tin học | A | 17 | 103 | SP Vật lý | | A | 18 | 104 | SP Kỹ thuật công nghiệp | A | 15 | 201 | SP Hóa học | A | 24 | 202 | SP Hóa học | B | 23,5 | 301 | SP Sinh học | B | 22 | 302 | SP Kỹ thuật nông lâm | B | 15,5 | 501 | SP Tâm lý giáo dục | C | 15 | 502 | SP Giáo dục chính trị | C | 16,5 | 601 | SP Ngữ Văn | C | 19 | 602 | SP Lịch sử | C | 19 | 603 | SP Địa lý | | C | 18,5 | 901 | SP Giáo dục tiểu học | D1 | 14 | 902 | SP Mẫu giáo | M | 15 | | TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC (ký hiệu là DHT) | 101 | Toán học | | A | 15 | 102 | Tin học | | A | 15 | 103 | Vật lý | | A | 15 | 104 | Kiến trúc công trình | V | 27 | 105 | Điện tử - Viễn thông | A | 19,5 | 201 | Hóa học | | A | 17,5 | 202 | Địa chất | | A | 15 | 301 | Sinh học | | B | 16 | 302 | Địa lý | | B | 16 | 303 | Khoa học môi trường | B | 21,5 | 304 | Công nghệ sinh học | B | 22,5 | 501 | Luật | | C | 16 | 601 | Ngữ Văn | | C | 16 | 602 | Lịch sử | | C | 15 | 603 | Triết học | | C | 15 | 604 | Hán Nôm | C | 15 | 605 | Báo chí | | C | 16,5 | 606 | Công tác xã hội | C | 16 | | TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA (ký hiệu là DHY) | 301 | Bác sĩ đa khoa | B | 23,5 | 302 | Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt | B | 25 | 303 | Dược sĩ | | A | 24,5 | 304 | Điều dưỡng | B | 18 | 305 | Kỹ thuật y học | B | 20 | 306 | Y tế công cộng | B | 16 | 311 | Bác sĩ đa khoa - địa phương | B | 15 |
* ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh: Các ngành Bác sĩ đa khoa, bác sĩ Răng – Hàm – Mặt và dược sĩ có điểm chuẩn cao nhất: 26 điểm. Thấp nhất là ngành vật lý trị liệu: 18 điểm; bác sĩ y học cổ truyền: 23 điểm; điều dưỡng: 20; Y tế công cộng: 18,5; xét nghiệm: 19,5; kỹ thuật hình ảnh, kỹ thuật phục hồi răng, gây mê hồi sức: 21,5 điểm; hộ sinh: 20.
* Điểm tuyển sinh ĐH Khoa học Tự nhiên-TP Hồ Chí Minh : Toán –Tin : 17,5; Vật lý: 16; Điện tử - Viễn thông: 19; Hải dương học: 16,5; CNTT : 22; Hóa: 19; Địa chất: 16; Khoa học Môi trường: khối A – 18; khối B – 18; Khoa học Vật liệu: 16; Sinh học: 17; Công nghệ Sinh học: khối A – 20; khối B – 24;
Hệ CĐ: Điểm chuẩn NV1: Công nghệ thông tin: 12, điểm xét tuyển NV2: 13. Những TS đăng ký xét tuyển NV2 được đăng ký nguyện vọng vào hệ CĐ ngành Công nghệ thông tin.
Thời gian nhận hồ sơ hệ CĐ đăng ký từ 25-8 đến 10-9, tại phòng đào tạo.
* ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh:
Điểm chuẩn NV1: Kỹ thuật điện - điện tử: 20 điểm; Điện khí hóa và cung cấp điện: 18 điểm; Cơ khí chế tạo máy: 20 điểm; Kỹ thuật công nghiệp: 17 điểm; Cơ điện tử: 17 điểm; Công nghệ tự động: 18 điểm; Cơ tin kỹ thuật: 17 điểm; Thiết kế máy: 17 điểm; Cơ khí động lực: 18,5 điểm; Kỹ thuật nhiệt-điện lạnh, Kỹ thuật in: 17 điểm; Công nghệ thông tin: 18 điểm; Công nghệ cắt may: 17 điểm; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 19 điểm; Công nghệ môi trường, Công nghệ điện tử viễn thông, Công nghệ điện tự động: 17 điểm; Công nghệ thực phẩm: 19 điểm; Kỹ thuật nữ công: 15 điểm; Thiết kế thời trang: 20 điểm.
Điểm chuẩn NV2: Kỹ thuật công nghiệp, Cơ tin kỹ thuật, Thiết kế máy, Kỹ thuật in, Công nghệ môi trường: 18 điểm; Kỹ thuật nữ công: 16 điểm. Hệ CĐ: Các ngành Kỹ thuật điện-điện tử, Điện khí hóa và cung cấp điện, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí động lực, Công nghệ cắt may có điểm chuẩn NV1: 12 điểm, NV2: 13 điểm.
* Trường ĐHDL Lạc Hồng cũng chính thức công bố điểm chuẩn của trường bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT: A, B là 15; C, D là: 14.
* ĐH Nông lâm TP Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn NV1:
Cơ khí bảo quản; Cơ khí nông lâm; Chế biến lâm sản; Công nghệ giấy-bột giấy; Công nghệ nhiệt lạnh; Điều khiển tự động; Quản lý đất đai; Công nghệ địa chính: 15;
Công nghệ thông tin: 17;
Nuôi trồng thủy sản: 17 (khối A), 18,5 (khối B);
Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm dinh dưỡng người: 17 (A), 20 (B);
Công nghệ sinh học; Công nghệ hóa học: 20 (A), 23 (B);
Kỹ thuật môi trường 18 (A), 19 (B);
Quản lý môi trường 18 (A), 20 (B);
Chế biến thủy sản 17 (A), 17,5 (B);
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Lâm nghiệp: 15 (A), 16 (B);
Chăn nuôi; Nông học; Bảo vệ thực vật: 16 (A), 17 (B);
Thú y: 18 (A), 20 (B);
Dược thú y: 17 (A), 19 (B);
Nông lâm kết hợp; Quản lý tài nguyên; Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên; Ngư y: 16 (A, B);
Kinh tế nông lâm; Kinh tế tài nguyên môi trường; Phát triển nông thôn và khuyến nông: 15 (A, D1);
Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh thương mại: 15 (A), 16 (D1);
Kế toán; Quản lý thị trường bất động sản: 16 (A, D1); Tiếng Anh 18,5.
Điểm xét tuyển NV2:
Hệ ĐH: Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Chế biến lâm sản; Công nghệ nhiệt lạnh; Điều khiển tự động: 16 điểm - 30 chỉ tiêu (mỗi ngành); Cơ khí nông lâm: 16 điểm - 15 CT; Công nghệ giấy và bột giấy: 16 điểm - 25 CT; Công nghệ thông tin: 20 điểm - 20 CT; Phát triển nông thôn và khuyến nông: 16 điểm - 40 CT (A, D1); Kinh tế nông lâm; Tài nguyên môi trường: 16 điểm - 20 CT (A, D1); Chăn nuôi: 18 điểm - 20 CT; Lâm nghiệp; Ngư y: 17 điểm - 20 CT; Quản lý tài nguyên rừng; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: 17 điểm - 20 CT (A, B); Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên: 18 điểm - 20 CT (A, B).
Hệ CĐ: Công nghệ thông tin: 13 điểm - 80 CT; Quản lý đất đai: 12 điểm - 80 CT (A, D1); Cơ khí; Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 12 điểm - 60 CT; Nuôi trồng thủy sản: 12 điểm - 70 CT.
Thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 25-8 đến 10-9 (qua đường bưu điện). Thời hạn nhận đơn phúc khảo từ 15-8 đến 31-8.
* Trường ĐH Bán công Tôn Đức Thắng có điểm chuẩn trúng tuyển bằng với điểm sàn của Bộ giáo dục và Đào tạo: Các ngành khối A, B: 15; C, D: 14. Riêng khối H ngành mỹ thuật công nghiệp, điểm chuẩn trúng tuyển là 17 (môn năng khiếu điểm từ 5 trở lên).
Thí sinh có tổng điểm từ điểm sàn của Bộ GD-ĐT trở lên (các khối A, B, C, D1, D4) được quyền nộp hồ sơ xét tuyển NV2.
Thí sinh thi khối H của ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh có tổng điểm từ 17 trở lên (môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên) được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào ngành mỹ thuật công nghiệp.
* ĐH Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh:
Điểm chuẩn trúng tuyển NV1: Điều khiển tàu biển: 15 điểm; Khai thác máy tàu thủy: 15 điểm; Điện và tự động tàu thủy: 15 điểm; Điện tử viễn thông, Tự động hóa công nghiệp: 18,5 điểm; Thiết kế thân tàu thủy: 16 điểm; Cơ giới hóa xếp dỡ: 15 điểm; Kinh tế xây dựng, Xây dựng công trình thủy: 17 điểm; Bảo đảm an toàn hàng hải: 15 điểm; Xây dựng cầu đường: 22 điểm; Công nghệ thông tin: 17.5 điểm; Cơ khí ô-tô: 19.5 điểm; Máy xây dựng: 16 điểm; Kinh tế vận tải biển: 16 điểm.
Điểm chuẩn NV1 hệ CĐ: Ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu thủy, Công nghệ thông tin, Cơ khí ô-tô, Kinh tế vận tải biển: 12 điểm.
* ĐH Mở bán công: khối A, B: 15 điểm; khối C, D: 14 điểm. Trường dành 2.400 chỉ tiêu ĐH xét tuyển NV2 (có điểm thi bằng điểm sàn của Bộ), thời gian xét tuyển từ ngày 25-8 đến 10-9. Hệ CĐ: Điểm xét tuyển khối A: 12 điểm; khối D1: 11 điểm.
* ĐHDL Hồng Bàng: Điểm chuẩn NV1: khối A, B: 15 điểm; khối C, D: 14 điểm; khối H, V: 15 điểm; khối T: 14 điểm (đã nhân hệ số). Trường dành khoảng 1.000 chỉ tiêu cho NV2 (điểm xét tuyển bằng NV1).
* ĐHDL Kỹ thuật công nghệ TP Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn NV1: khối A, B: 15 điểm; khối C, D: 14 điểm, trường dành 1.500 chỉ tiêu cho NV2.
* ĐHDL Văn Hiến: Điểm chuẩn xét tuyển NV1, NV2: khối A, B: 15 điểm, khối C, D: 14 điểm.
Nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ ngày 25-8 đến 10-9, ngày 15-9 công bố danh sách trúng tuyển. Hệ trung học chuyên nghiệp tuyển 800 chỉ tiêu cho bảy ngành nghề đào tạo dành cho đối tượng có kết quả thi ĐH-CĐ năm 2005 và học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 2-8 đến 5-10 tại 38 Tôn Thất Thuyết, Q.4.
* CĐ Văn hóa TP Hồ Chí Minh: Thư viện: 14,5 điểm; Bảo tàng: 11,5 điểm; Du lịch: 14,5 điểm; Phát hành sách: 13,5 điểm; Quản lý văn hóa: 14,5; Âm nhạc: 15,5 (năng khiếu đạt 13 điểm); Sân khấu: 16,5 (năng khiếu đạt 14đ); Thông tin cổ động: 11,5 (năng khiếu đạt 10 điểm).
* Trường CĐDL Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh: Xét tuyển bổ sung NV2 (khối A) từ 12 điểm trở lên.
* Đại học Sư phạm Đồng Tháp: điểm trúng tuyển là điểm sàn quy định đối với TS KV3-HSPT; mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm đối với các ngành: SP Mỹ thuật, SP Giáo dục mầm non, SP Giáo dục thể chất (trình độ đại học), SP Âm nhạc, SP Mỹ Thuật, SP Giáo dục mầm non, SP Giáo dục thể chất (trình độ cao đẳng) và 1,0 điểm đối với các ngành còn lại. Cụ thể: đại học: SP Toán học (18), SP Tin học (15) - điểm sàn xét NV2 (15), SP Vật lý (17), SP KTCN (15) - NV2 (15), Khoa học máy tính (15) - NV2 (15), SP Hóa học (20), SP Sinh học-KHTN (17), Quản trị kinh doanh (15) - NV 2 (15), Công tác xã hội (14) - NV2 (14), SP Ngữ văn (15,5), SP Lịch sử (15,5), SP Địa lý (15,5), SP Giáo dục chính trị (14), SP Tiếng Anh (20), SP Mỹ thuật (17,5), SP Giáo dục tiểu học (14) - NV2 (14), SP Giáo dục mầm non (14), SP Giáo dục thể chất (20). Cao đẳng: SP Toán học (12) - NV2 (12), SP Tin học (12) - NV2 (12), SP Vật lý-KTCN (12) - NV2 (12), SP Hóa học-Sinh học (12) - NV2 (12), SP Sinh học -Hóa học (12) - NV2 (12), SP Kỹ thuật nông nghiệp và Kinh tế gia đình (12) - NV2 (12), SP Ngữ văn (11) - NV2 (11), SP Lịch sử - GDCD (11), SP Địa lý - Công tác Đoàn (11) - NV2 (11), SP Âm nhạc (20), SP Mỹ thuật (19,5), SP Giáo dục tiểu học (11) - NV2 (11), SP Giáo dục mầm non (16), SP Giáo dục thể chất (22), Tin học (12) - NV2 (12), Thư viện - Thông tin (11) - NV2 (11).
|