* Điểm mới của quyết định này là gì?
- Một là cho phép tăng tốc độ xe cơ giới trên những đường nằm trong khu vực nội thành, nội thị nhưng thực tế chưa đô thị hóa. Theo đó, cho phép xe lưu thông với tốc độ như vùng ngoại thành ngoại thị. Hai là với đường quốc lộ qua khu vực nội thành, nội thị có bốn làn xe và có dải phân cách ở giữa thì cho phép tăng thêm tốc độ 10km/giờ. Ba là những đoạn đường quốc lộ đã xây xong đường tránh thì xe được lưu thông với tốc độ như ở ngoại thành, ngoại thị.
* Bao giờ quyết định này thực hiện?
- Quyết định 42/2005 có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, như vậy khoảng cuối tháng 10-2005 sẽ được áp dụng. Cục Đường bộ Việt Nam sẽ giao cho các đơn vị và các cơ quan trực thuộc phối hợp với Sở Giao thông công chính, Giao thông vận tải, Ban an toàn giao thông và phòng cảnh sát giao thông các tỉnh, TP rà soát và điều chỉnh các biển báo trên những đoạn đường qua khu vực nội thành nội thị theo đúng quyết định 42 /2005.
Bảng qui định tốc độ
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành trên đường nội thành, nội thị
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/g) | Đường không có dải phân cách cố định | Đường có dải phân cách cố định | Xe con, ôtô chở người đến chín chỗ ngồi | 45 | 50 | Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3,5 tấn, ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi | 35 | 45 | Xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên và ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 30 | 35 | Xe gắn máy, xe xơmi rơmooc, xe kéo rơmooc và xe kéo xe khác | 20 | 30 |
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/g) | Đường không có dải phân cách cố định | Đường có dải phân cách cố định | Xe con, ôtô chở người đến chín chỗ ngồi | 70 | 80 | Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3,5 tấn, ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi | 60 | 70 | Xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên và ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 50 | 60 | Xe gắn máy, xe xơmi rơmooc, xe kéo rơmooc và xe kéo xe khác | 40 | 50 |
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành trên các đoạn quốc lộ qua nội thành, nội thị có qui mô thiết kế từ bốn làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/g) | Xe con, ôtô chở người đến chín chỗ ngồi | 60
| Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3,5 tấn, ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi | 50 | Xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên và ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 45 | Xe gắn máy, xe xơmi rơmooc, xe kéo rơmooc và xe kéo xe khác | 40 | |