![]() |
Biệt dược Carbophos chứa than hoạt tính. |
Triệu chứng khó tiêu thường gặp bao gồm các cảm giác: đầy, nặng anh ách, nóng, đau. Dược phẩm chữa triệu chứng này bao gồm các thuốc hấp phụ hơi, chống sủi bọt, chống thừa acid, một số men tiêu hóa được dùng phối hợp hay riêng lẻ.
Khó tiêu có thể do một bữa ăn quá no nê, vượt quá khả năng làm việc của hệ tiêu hóa, hay do một số bệnh cấp (tiêu chảy, sau khi mổ) làm biến đổi một số chức năng tạm thời của cơ quan này. Đây cũng có thể là biểu hiện của một bệnh lý thực thể mạn như loét dạ dày - tá tràng.
Trong 2 trường hợp đầu, triệu chứng thường không kéo dài, chỉ hết sau khi cải thiện chế độ ăn (bỏ bữa, bữa tiếp theo ăn ít đi) hay sau khi bệnh hồi phục, nếu cần thì dùng thuốc chữa triệu chứng hỗ trợ.
Một vài thuốc hay dùng:
Than hoạt tính: Biệt dược Carbophos (Pháp) hay viên than hoạt (Việt Nam). Thuốc chống đầy hơi bằng cơ chế hấp phụ, dùng trị chứng đầy hơi trong ruột, hoặc phụ trị trong các biểu hiện chức năng bất thường của ruột như trướng bụng, tiêu chảy. Thuốc có tính hấp phụ cao và làm giảm tính hấp thụ của một số thuốc khác, vì thế cần phải uống cách xa các thuốc này trong khoảng 2-4 giờ. Than hoạt tính có thể gây tăng canxi huyết, gây nguy cơ sỏi thận nếu đồng thời dùng canxi liều cao kéo dài. Không dùng thuốc cho trẻ nhỏ.
Simethicon: Chống đầy hơi bằng cách chống nổi bọt. Ở dạ dày và ruột, simethicon làm lan tỏa và chống tạo thành các túi hơi trong niêm mạc, giảm sức căng mặt ngoài của các bong bóng hơi, làm cho chúng kết tụ lại, thoát ra ngoài dễ dàng (bằng trung tiện hay ợ). Được dùng trị các chứng đau do đầy hơi trong đường tiêu hóa, phụ trị khi ứ hơi, khó chịu như nuốt khí, khó tiêu chức năng, căng hơi sau phẫu thuật, loét tiêu hóa kết tràng cơ cùng hay kích thích viêm ruột thừa.
Các biệt dược chỉ dành cho người lớn gồm: Simethicon 40-80-125 mg; Mylanta gas tables liều 80 mg, 125 mg hoặc loại gel liều mạnh 250 mg; Pazyme 125 mg. Thường dùng các loại viên này sau bữa ăn hay trước lúc đi ngủ tối, mỗi lần dùng một viên và một ngày không quá 500 mg. Các biệt dược thường dùng cho trẻ em gồm: Simethicon dạng giọt hoặc pazyme infant oral drop 1 ml có 40 mg. Liều dùng tùy theo tuổi.
Panthicon-F: Thành phần chủ yếu là pancreatin (bao gồm các enzym tiêu hóa amylase, lipase, protease) kết hợp với dimethicon (chất bao che vết loét chống đầy hơi). Dùng trị chứng khó tiêu, chán ăn bội thực, căng bụng do chậm tiêu, làm kích thích tiêu hóa. Dạng bào chế: viên bao tan trong ruột. Không dùng cho trẻ dưới 7 tuổi. Thận trọng khi đang dùng các thuốc khác. Nếu dùng trong hai tuần mà các triệu chứng không cải thiện thì ngừng và xin ý kiến xử lý của thầy thuốc.
Nếu khó tiêu là biểu hiện của một bệnh lý thực thể lâu dài như viêm loét dạ dày - tá tràng thì vẫn có thể tạm thời dùng thuốc chữa triệu chứng như: các thuốc trung hòa trực tiếp acid (ví dụ như Sagastrol, thành phần chính có bột ô tặc cốt 400 mg và nhôm hydroxit có tính kiềm) hay thuốc ngăn việc tiết acid (như Omeprazol). Tuy nhiên, nên khám, xét nghiệm để xác định và chữa nguyên nhân (ví dụ dùng công thức điều trị Helicobacter pylori trong bệnh loét dạ dày). Việc dùng kéo dài các thuốc chữa triệu chứng sẽ không có lợi, che mất bệnh chính nên làm trì hoãn thời điểm điều trị đúng.
(Theo Sức Khỏe & Đời Sống)
▪ Thuốc xịt ngừa thai (10/07/2005)
▪ Cơn khóc co thắt ruột ở trẻ sơ sinh (09/07/2005)
▪ Ăn để tránh stress (09/07/2005)
▪ Kháng sinh có chữa được viêm xoang? (09/07/2005)
▪ Cây trúc đào (09/07/2005)
▪ Ho và khó thở (10/07/2005)
▪ Những yếu tố ảnh hưởng đến tinh trùng (10/07/2005)
▪ TP HCM chủ động phòng chống dịch cúm gia cầm (09/07/2005)
▪ Chứng gầy bệnh lý (09/07/2005)
▪ Một số bệnh lý đặc thù của nam giới (09/07/2005)